go-to-top
icon-frequent-question
img-view-detail

Lý thuyết và cách giải bài tập thừa số - tích Toán lớp 2

icon-color27/02/2023icon-viewers8875
Thúy Anh

icon-folderMục lục bài viết
1

Lý thuyết cơ bản về thừa số - tích

2

Một số bài tập về thừa số - tích

3

Giải bài tập thừa số - tích SGK Cánh diều lớp 2 trang 9

4

Một số bài tập luyện thêm về thừa số

5

Trẻ không thích học Toán, bố mẹ nên làm gì?

Trong chương trình toán lớp 2, học sinh sẽ bước sang bài học mới là thừa số - tích. Không giống với phép tính cộng, bài học này khiến các em khá bỡ ngỡ và khó nắm bắt. Bài viết này sẽ bổ sung kiến thức và hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 2 chi tiết theo SGK Cánh diều, tập 2 trang 9.

Lý thuyết cơ bản về thừa số - tích

Sau khi học bài này, các em cần biết cách gọi tên các thành phần và kết quả trong phép tính nhân. Để làm được điều đó, chúng ta hãy điểm qua các kiến thức quan trọng sau đây:

Để nhận biết thừa số và tích, tham khảo đề bài sau:

Cho phép toán 2 x 4 = 8. Trong đó:

  • 2 và 4 được gọi là thừa số.

  • 8 là kết quả của phép nhân và được gọi là tích.

  • 2 x 4 cũng được gọi là tích.

  • Phép nhân trên là phép hai nhân bốn, tức là số hai được lấy 4 lần và được kết quả là 8.

Minh họa thừa số - tích trong phép nhân. (Ảnh: SGK Cánh Diều)

Một số bài tập về thừa số - tích

Một số bài tập bạn có thể gặp khi học về thừa số - tích như sau:

Xác định giá trị của thừa số và tích trong phép nhân

Trong phép nhân, các thành phần được gọi là thừa số và kết quả của phép nhân đó được gọi là tích.

Ví dụ: Xác định các thừa số và tích trong phép tính sau: 2 x 6 = 12.

Bài giải: Trong phép nhân, 2 và 6 là các thừa số; 12 được gọi là tích.

Tính giá trị của tích

Từ một phép nhân cho trước, học sinh chuyển về tổng của nhiều số hạng để nhẩm và tìm giá trị của tích.

Tính giá trị của tích: 3 x 4.

Bài giải: 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12.

Giải toán đố

Ở dạng toán này, học sinh cần đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau và yêu cầu tìm giá trị của một số. Sau đó, các em tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm.

Kế tiếp, học sinh trình bày bài toán, kiểm tra lại lời giải và kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một hộp có 3 viên bi. Hỏi ba hộp như vậy có bao nhiêu viên bi?

Bài giải:

Số bi của hai hộp bi là: 3 x 3 = 9 (viên bi)

Đáp số: 9 viên bi.

Phụ huynh và học sinh có thể xem thêm video dưới đây để hiểu rõ hơn về kiến thức liên quan đến thừa số - tích:

Giải bài tập thừa số - tích SGK Cánh diều lớp 2 trang 9

Bài tập 1 SGK Cánh diều Toán lớp 2 trang 9

Em hãy nêu thừa số, tích trong các phép tính sau:

5 x 2 = 10         

4 x 3 = 12

Phương pháp giải:

Học sinh dựa vào vị trí của các số trong phép nhân để xác định thừa số, tích.

Lời giải:

Phép tính 5 x 2 = 10 có:

  • 5 là thừa số

  • 2 là thừa số

  • 10 là tích

Phép tính 4 x 3 = 12 có:

  • 4 là thừa số

  • 3 là thừa số

  • 12 là tích

Bài tập 2 SGK Cánh diều Toán lớp 2 trang 9

Em hãy tìm tích, biết các thừa số lần lượt là: 2 và 3; 4 và 5

Phương pháp giải:

Học sinh thực hiện tính nhẩm kết quả phép nhân hai số để tìm tích.

Lời giải:

2 x 3 = 6

4 x 5 = 20

Bài tập 3 SGK Cánh diều Toán lớp 2 trang 9

Học sinh thực hành “Lập tích”.

Phương pháp giải: 

Học sinh chọn 2 thẻ số có trong hình rồi lập tích của hai số đó.

Lời giải:

1 x 6 = 6

1 x 8 = 8

1 x 9 = 9

3 x 5 = 15

3 x 2 = 6

4 x 2 = 8

4 x 5 = 20...

Một số bài tập luyện thêm về thừa số

Bài 1

Em hãy viết các tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu):

Mẫu : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5

a) 8 + 8 + 8 =

b) 3 + 3 + 3 + 3 =

c) 10 + 10 + 10 =

Phương pháp giải: 

Học sinh đếm số lần xuất hiện của một số để viết phép tính theo mẫu.

Lời giải: 

a) 8 + 8 + 8 = 8 x 3

b) 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4

c) 10 + 10 + 10 = 10 x 3

Bài 2

Em hãy viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu):

Mẫu: 6 x 2 = 6 + 6 = 12;       vậy 6 x 2 = 12

a) 5 x 3; 3 x 5

b) 2 x 4; 4 x 2

Phương pháp giải: 

Học sinh thực hiện tính nhẩm kết quả phép nhân hai số để tìm tích.

Lời giải:

a) 5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15, vậy 5 x 3 = 15

3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15, vậy 3 x 5 = 15.

b) 2 x 4 = 2 + 2 + 2 + 2 = 8, vậy 2 x 4 = 8

4 x 2 = 4 + 4 = 8, vậy 4 x 2 = 8.

Bài 3

Em hãy viết phép nhân (theo mẫu), biết:

a) Các thừa số là 8 và 2, tích là 16                Mẫu: 8 x 2 = 16.

b) Các thừa số là 2 và 3, tích là 6

c) Các thừa số là 10 và 3, tích là 30

d) Các thừa số là 5 và 5, tích là 25

Phương pháp giải:

Học sinh dựa vào lý thuyết về thừa số và tích để viết phép nhân.

Lời giải:

b) 2 x 3 = 6

c) 10 x 3 = 30

d) 5 x 5 = 25

Bài 4

Điền thừa số và tích vào bảng:

Phép nhân

3 × 5 = 15

2 × 5 = 10

4 × 2 = 8

6 × 3 = 18

Thừa số

3

     

Thừa số

5

     

Tích

15

     

Phương pháp giải: 

Học sinh dựa vào lý thuyết về thừa số và tích để viết phép nhân.

Lời giải:

Phép nhân

3 × 5 = 15

2 × 5 = 10

4 × 2 = 8

6 × 3 = 18

Thừa số

3

2

4

6

Thừa số

5

5

2

3

Tích

15

10

8

18

Bài 5

Mỗi chiếc xe máy có 2 bánh xe. Hỏi 4 xe máy như vậy có tổng cộng bao nhiêu bánh xe?

Lời giải: Có 4 xe máy, mỗi xe có 2 bánh, tức là 2 bánh được lấy 4 lần, nên ta có phép nhân 2 × 4 và kết quả bằng 8.

Bài giải:

4 xe máy như vậy có số bánh xe là:

2 × 4 = 8 (bánh)

Đáp số: 8 bánh xe.

Xem thêm: Số hạng - tổng là gì? Hướng dẫn giải bài tập chi tiết

Trẻ không thích học Toán, bố mẹ nên làm gì?

Các con số khô khan và phép tính toán từ đơn giản đến phức tạp luôn là nỗi sợ hãi của trẻ nhỏ. Để giúp trẻ hứng thú hơn trong môn Toán, bố mẹ có thể:

  • Tạo nên bầu không khí vui vẻ cho con khi học toán.

  • Khơi gợi sự tò mò của bé thông qua những trò chơi thông minh.

  • Thường xuyên cùng trẻ chơi thông qua học tập.

  • Đặt ra nhiều câu hỏi có liên quan đến tính toán trong cuộc sống hàng ngày để bé phát triển tư duy toán học, suy nghĩ logic.

  • Cho bé tham gia các cuộc thi về tính toán, học nhóm với bạn bè.

Học toán qua các hệ thống học và thi trực tuyến cũng được đánh giá là phương pháp khơi gợi sự yêu thích học môn toán của bé. Các trò chơi được lồng ghép kiến thức toán học, các tình huống thực tế trong chương trình học online sẽ giúp bé có hứng thú với các con số và phép toán. Hiện nay, có nhiều hệ thống học toán trực tuyến tại Việt Nam, trong đó có Monkey Math được hàng nghìn bậc phụ huynh tin tưởng lựa chọn.

Phần mềm gồm 3 cấp độ cung cấp trên 45 chuyên đề Toán. Thiết kế bài học chặt chẽ, logic, video bài giảng hoạt hình chứa lý thuyết sinh động, các hoạt động học tập và củng cố kiến thức giúp bé tiếp thu kiến thức một cách đơn giản và hiệu quả nhất.

Monkey Math còn biên soạn lộ trình học tập khoa học với hơn 300 bài học, hơn 10.000 trò chơi tương tác trực quan. Trải qua một thời gian ngắn luyện tập hàng ngày với ứng dụng, bé sẽ thông minh vượt trội, phát triển kỹ năng suy luận, tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề tốt hơn. Ứng dụng này cũng cho phép tạo nhiều tài khoản trên cùng một thiết bị để phụ huynh dễ dàng theo dõi quá trình học tập của trẻ.

 Ứng dụng Monkey Math với đa dạng các bài tập bổ trợ giúp trẻ học Toán tốt hơn. (Ảnh: Monkey)

Ngoài ra, bố mẹ có thể tham khảo thêm nền tảng điện tử Hoc10.vn - Học 1 biết 10. Trang web hỗ trợ việc dạy và học cho 3 đối tượng: học  sinh, phụ huynh và giáo viên. Hệ thống tích hợp phiên bản điện tử độc quyền của bộ SGK Cánh Diều đầy đủ các khối lớp và các môn học, học liệu điện tử sinh động hỗ trợ quá trình giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh. Website cũng có kho bài tập ôn luyện, hướng dẫn giải bài, đề thi đa dạng để các em học trực tuyến và củng cố kiến thức, thi thử. Điều đặc biệt là Hoc10 cho phép tạo tài khoản miễn phí giúp việc học tập, theo dõi kết quả của mọi đối tượng sử dụng trở nên dễ dàng và tiết kiệm hơn bao giờ hết.

Mong rằng những chia sẻ trên đã giúp học sinh nắm vững kiến thức và biết cách làm bài tập tìm thừa số - tích trong chương trình toán lớp 2, SGK Cánh diều tập 2, trang 9. Phụ huynh có thể dựa vào tư liệu tham khảo này để giúp con học tại nhà tốt hơn, nắm vững kiến thức và vận dụng làm bài tập hiệu quả.



Bài viết mới nhất

Logo Hoc10