go-to-top
icon-frequent-question
img-view-detail

Kiến thức và lời giải Toán lớp 2 về các số có ba chữ số

icon-color25/02/2023icon-viewers8404
Thúy Anh

icon-folderMục lục bài viết
1

Cách đọc và viết các số có ba chữ số

2

Một số bài toán về số có ba chữ số lớp 2

3

Hướng dẫn giải bài tập các số có ba chữ số SGK Cánh diều lớp 2 tập 2 trang 49 - 53

4

Một số bài tập luyện thêm về các số có ba chữ số

5

Cùng con học tốt môn Toán lớp 2

Trong chương trình học Toán lớp 2, các em học sinh sẽ được tìm hiểu về các số có ba chữ số. Bài viết này sẽ gửi đến học sinh đầy đủ kiến thức về bài học, các dạng toán liên quan cùng với hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa Cánh diều Toán lớp 2 trang 49 đến 53.

Cách đọc và viết các số có ba chữ số

Với bài học này, học sinh cần nắm được cách nhận biết hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của các số lớn hơn 100. Sau đó, trẻ phải viết được các số có 3 chữ số, thực hiện được phép cộng các số có 3 chữ số.

Vậy số có 3 chữ số là gì? Lấy ví dụ một số có 3 chữ số là 135. Số 135 là một số có 3 chữ số, trong đó có:

  • 1 là chữ số hàng trăm.

  • 3 là chữ số hàng chục.

  • 4 là chữ số hàng đơn vị.

Làm thế nào để đọc số có 3 chữ số? Học sinh hãy lưu ý các bước sau:

  • Chú ý tách các chữ số theo hàng từ trái sang phải, gồm có hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị để đọc.

  • Một số từ cần chú ý khi đọc số có 3 chữ số là: Linh, mươi, mười, năm, lăm, một, mốt, tư, bốn.

  • Đối với các số có ba chữ số có số 0 ở vị trí hàng chục thì dùng từ “linh” để đọc. Ví dụ: 207 đọc là hai trăm linh bảy.

  • Đối với các số có ba chữ số có số 1 ở vị trí hàng đơn vị thì dùng từ “mốt” để đọc. Ví dụ: 231 đọc là hai trăm ba mươi mốt.

  • Đối với các số có ba chữ số có số 4 ở hàng đơn vị thì dùng từ “tư” để đọc. Ví dụ 464 đọc là bốn trăm sáu mươi tư.

  • Đối với các số có ba chữ số có số 5 ở hàng đơn vị thì dùng từ “lăm” để đọc. Ví dụ 535 đọc là năm trăm ba mươi lăm.

Để viết đúng một số tự nhiên có 3 chữ số, học sinh cần viết lần lượt đúng theo thứ tự từ trái qua phải, từ hàng trăm đến hàng chục, cuối cùng là hàng đơn vị. Ví dụ như số 582 thì số 5 là chữ số hàng trăm, số 8 là chữ số hàng chục và số 2 là chữ số hàng đơn vị.

Về cách so sánh, học sinh cần so sánh các hàng từ trái sang phải. Số nào có giá trị trong cùng hàng lớn hơn thì số đó lớn hơn. Ví dụ như để so sánh số 356 và 467, học sinh so sánh chữ số 3 ở hàng trăm trong số 356 nhỏ hơn chữ số 4 ở hàng trăm trong số 467. Như vậy, số 356 sẽ nhỏ hơn số 467.

Một số bài toán về số có ba chữ số lớp 2

Một số dạng toán thường gặp khi giải bài tập về số có ba chữ số lớp 2 là:

Đọc và viết số

Ở bài toán này, học sinh cần đọc số theo thứ tự các hàng lần lượt từ trái sang phải. Từ cách đọc số đó, các em sẽ viết các chữ số tương ứng theo các hàng, sau đó ghép lại để được một số có 3 chữ số hoàn chỉnh. Một điều học sinh cần phải lưu ý khi làm bài là sử dụng các từ “linh, mươi, mười, năm, lăm, một, mốt, bốn, tư”.

Ví dụ:

Em hãy đọc và viết số 243.

Cách giải:

Số 243 đọc là hai trăm bốn mươi ba.

Tìm số liền trước, số liền sau của một số

Số liền trước của một số là số có giá trị bé hơn số đó 1 đơn vị. Ngược lại, số liền sau của một số là số có giá trị lớn hơn số đó 1 đơn vị. Để làm được bài tập này, học sinh cần thực hiện phép tính cộng hoặc trừ đơn giản. 

Ví dụ:

Cho số 345, tìm số liền trước và số liền sau.

Đáp án:

Số liền trước của 345 là 344, số liền sau của 345 là 346.

So sánh các số

Với dạng bài tập so sánh số có ba chữ số, các em cần so sánh 2 số theo thứ tự từ trái qua phải. Chữ số này ở hàng nào thì phải so sánh tương ứng với hàng đó ở số còn lại. Tiếp đó, học sinh dùng các dấu >, <, = để thực hiện so sánh. Ngoài ra, một quy tắc các em cần lưu ý là số nào có ít chữ số hơn thì số đó có giá trị bé hơn.

Ví dụ:

So sánh hai số 234 và 243.

Hàng trăm có 2 = 2

Hàng chục có 3 < 4.

Vậy số 234 < 243.

Bạn đọc có thể xem thêm video dưới đây để hiểu rõ hơn về kiến thức các số có ba chữ số lớp 2:

Hướng dẫn giải bài tập các số có ba chữ số SGK Cánh diều lớp 2 tập 2 trang 49 - 53

Bài 1 Toán lớp 2 tập 2 trang 49 SGK Cánh diều

Điền số thích hợp vào dấu hỏi chấm

Hướng dẫn giải: 

Học sinh nhìn vào hình vẽ, mỗi cụm hình vẽ tương ứng với hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Đáp án:

Hình 1 là 132 (một trăm ba mươi hai), hình 2 là 350 (ba trăm năm mươi).

Bài 2 Toán lớp 2 tập 2 trang 49 SGK Cánh diều 

Chọn cách đọc tương ứng với số đã cho.

Phương pháp giải: 

Học sinh nối mỗi số theo cách đọc tương ứng.

Đáp án:

Bài 1 Toán lớp 2 tập 2 trang 50 SGK Cánh diều

Điền số thích hợp vào dấu hỏi chấm.

Phương pháp giải:

Mỗi ô vuông lớn có 100 hình lập phương nhỏ. Mỗi hàng thẳng gồm 10 hình lập phương nhỏ. Em hãy quan sát để tìm số thích hợp rồi viết số trăm, chục, đơn vị vào ô trống.

Lời giải:

  1. Hàng trăm: 2, hàng chục: 6, hàng đơn vị: 3.

  2. Hàng trăm: 6, hàng chục: 2, hàng đơn vị: 0.

Bài 2 Toán lớp 2 tập 2 trang 51 SGK Cánh diều

Thực hiện bài toán theo mẫu:

Phương pháp giải: 

Mỗi ô vuông lớn có 100 hình lập phương nhỏ. Mỗi hàng thẳng gồm 10 hình lập phương nhỏ. Em hãy quan sát để tìm số thích hợp rồi viết số trăm, chục, đơn vị vào ô trống.

Lời giải: 

Theo thứ tự từ trên xuống lần lượt là:

Trăm

Chục

Đơn vị

Viết số

Đọc số

3

8

2

382

Ba trăm tám mươi hai

4

0

5

405

Bốn trăm linh năm

5

6

0

560

Năm trăm sáu mươi

Bài 3 Toán lớp 2 tập 2 trang 51 SGK Cánh diều

Học sinh nói (theo mẫu).

Phương pháp giải: 

Học sinh quan sát ví dụ mẫu rồi viết số còn thiếu vào ô trống.

Lời giải:

  1. 127 gồm 1 trăm 2 chục 7 đơn vị.

  2. 360 gồm 3 trăm 6 chục 0 đơn vị.

  3. 802 gồm 8 trăm 0 chục 2 đơn vị.

Bài 4 Toán lớp 2 tập 2 trang 51 SGK Cánh diều

Chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng của bài toán sau.

Một hộ gia đình nuôi ba trăm con gà, 9 chục con vịt và 8 con ngỗng. Hộ gia đình đó nuôi được tất cả số con gà, vịt, ngỗng. Hộ gia đình đó nuôi được tất cả số con gà, vịt, ngỗng là:

A. 389

B. 398

C. 938

Phương pháp giải: 

Tổng số con gà, vịt, ngỗng bằng số con gà + số con vịt + số con ngỗng. Học sinh thực hiện phép tính cộng đơn giản để có được kết quả là tổng số gà, vịt, ngỗng mà hộ gia đình nuôi.

Lời giải:

Tổng số con gà, vịt, ngỗng mà hộ gia đình đó nuôi là: 300 + 90 + 8 = 398 (con).
Đáp án đúng là câu B.

Bài 1 Toán lớp 2 tập 2 trang 53 SGK Cánh diều

So sánh các số sau.

Phương pháp giải:

Trước hết học sinh so sánh các số trăm, nếu các số trăm bằng nhau thì tiếp tục so sánh các số chục. Nếu số chục bằng nhau, các em so sánh các số đơn vị.

Lời giải:

572 < 577

936 > 836

437 < 473

486 > 468

837 = 837

189 < 286

Bài 2 Toán lớp 2 tập 2 trang 53 SGK Cánh diều

Em hãy So sánh số học sinh của các trường tiểu học dưới đây?

Phương pháp giải:

Em hãy thực hiện so sánh số học sinh ở ba trường bằng cách so sánh các số có ba chữ số.

Lời giải chi tiết:

  • Vì 581 > 496 nên số học sinh của trường Kim Đồng lớn hơn số học sinh của trường Thành Công.

  • Vì 581 < 605 nên số học sinh trường của Kim Đồng ít hơn số học sinh của trường Quyết Thắng.

  • Vì 496 < 605 nên số học sinh của trường Thành Công ít hơn số học sinh của trường Quyết Thắng.

Bài 3 Toán lớp 2 tập 2 trang 53 SGK Cánh diều

Trò chơi “lập số”

Mỗi học sinh lấy ra ba thẻ số và tạo thành một số có ba chữ số. Bạn nào có số lớn hơn là người thắng.

Phương pháp giải:

Em hãy áp dụng cách so sánh số có ba chữ số để xác định người thắng.

Lời giải chi tiết: 

Học sinh tự thực hiện trò chơi với bạn của mình.

Một số bài tập luyện thêm về các số có ba chữ số

Bài 1 

a) Em hãy đọc các chữ số sau

216, 112, 306, 260, 420, 327, 445

b) Từ cách đọc cho biết chữ số đó gồm chữ số nào?

  • Sáu trăm mười lăm

  • Bảy trăm linh ba

  • Ba trăm sáu mươi

  • Hai trăm chín mươi bảy

Hướng dẫn giải:

Số 216 đọc là hai trăm mười sáu.

Số 112 được đọc là một trăm mười hai.

Số 306 được đọc là ba trăm linh sáu.

Số 260 được đọc là hai trăm sáu mươi.

Số 420 được đọc là bốn trăm hai mươi.

Số 327 được đọc là ba trăm hai mươi bảy.

Số 445 được đọc là bốn trăm bốn mươi lăm.

b)

  • Sáu trăm mười lăm: 615

  • Bảy trăm linh ba: 703

  • Ba trăm sáu mươi: 360

  • Hai trăm chín mươi bảy: 297

Bài 2

Chọn câu trả lời đúng: Cách đọc “chín trăm sáu mươi ba” được viết thành số tự nhiên là

A. 936

B. 963

C. 639

D. 693

Hướng dẫn giải: 

Đáp án đúng là câu B. 963

Bài 3

Tìm số lớn nhất trong dãy số sau:

564, 578, 378, 896, 867, 746, 876, 865

Phương pháp giải: 

Trước hết học sinh so sánh các số trăm, nếu các số trăm bằng nhau thì tiếp tục so sánh các số chục. Nếu số chục bằng nhau, các em so sánh các số đơn vị.

Đáp án: Số lớn nhất là 896.

Bài 4

Tìm số nhỏ nhất trong dãy số sau:

436, 670, 205, 684, 118, 113, 104

Phương pháp giải:

Trước hết học sinh so sánh các số trăm, nếu các số trăm bằng nhau thì tiếp tục so sánh các số chục. Nếu số chục bằng nhau, các em so sánh các số đơn vị.

Đáp án: Số nhỏ nhất là 104.

Bài 5

Em hãy sắp xếp các số dưới đây:

a) 564, 579, 529, 827, 680, 502, 915 theo thứ tự từ bé đến lớn

b) 436, 670, 205, 684, 119, 112, 102 theo thứ tự từ lớn đến bé

Phương pháp giải:

Trước hết học sinh so sánh các số trăm, nếu các số trăm bằng nhau thì tiếp tục so sánh các số chục. Nếu số chục bằng nhau, các em so sánh các số đơn vị. Sau đó sắp xếp chúng theo thứ tự mà bài toán yêu cầu.

a) Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 502, 529, 564, 579, 680, 827, 915

b) Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 102, 112, 119, 205, 436, 670, 684.

Xem thêm: Kiến thức và cách giải bài tập bảng nhân 5 Toán 2 SGK Cánh diều

Cùng con học tốt môn Toán lớp 2

Bố mẹ nào cũng muốn con trẻ có thành tích học tập tốt nhất. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết phương pháp dạy con tại nhà như thế nào là phù hợp. Dưới đây là một số bí quyết để phụ huynh tham khảo nếu muốn tự dạy kèm bé tại nhà:

  • Xác định đúng năng lực hiện tại của trẻ, định hình khả năng của con để có phương hướng kèm bé đúng cách.

  • Tôn trọng, dành lời khen, duyên dương khi bé đạt thành tích tốt.

  • Chia sẻ, tâm sự với con khi bé làm bài sai hoặc không hiểu bài để cùng con giải quyết khó khăn, vướng mắc.

  • Không tạo áp lực rằng trẻ phải học đúng bao nhiêu tiếng đồng hồ mới được đi chơi. 

  • Trẻ nhỏ thích các phương pháp học mới lạ. Bé sẽ tiếp thu bài tốt hơn nếu bố mẹ áp dụng các cách dạy học khác nhau thường xuyên như dùng que tính, tranh ảnh màu sắc,...

  • Dạy con học thông qua các trò chơi cả online lẫn offline để giúp bé tăng khả năng tập trung và ghi nhớ. Hiện nay, một số trang web, ứng dụng hoặc kênh youtube có hỗ trợ giảng bài, dạy bé làm bài tập vận dụng. Trẻ con rất nhạy với âm thanh và màu sắc, hình ảnh. Việc bố mẹ tận dụng điều này sẽ giúp bé có động lực, hứng thú học Toán hơn.

Với mục tiêu giúp giáo viên, phụ huynh và học sinh tiếp cận với chương trình học giáo dục phổ thông dễ dàng hơn, Công ty cổ phần One Percent đã cho ra đời website Hoc10. Bám sát chương trình GDPT mới 2018, tủ sách điện tử này chứa trọn bộ sách giáo khoa Cánh Diều theo từng khối lớp và những tài liệu học tập, giảng dạy hữu ích, phục vụ quá trình giảng dạy và học tập.

Ngoài ra, website có kho video bài giảng hữu ích, sách tương tác hấp dẫn, nội dung minh họa dễ hiểu, sinh động cùng thư viện đề thi để các em tự luyện, chấm điểm giúp tăng thêm hiệu quả, rút ngắn thời gian học tập. Hoc10 cho phép tạo tài khoản miễn phí, vì thế việc học tập của học sinh diễn ra vô cùng dễ dàng, tiết kiệm lại tiện lợi và đạt kết quả cao.

Website Hoc10.vn với giao diện thông minh giúp trẻ luyện tập tốt hơn. (Ảnh: Hoc10)

Một phần mềm siêu thú vị có sự kết hợp giữa môn Toán và tiếng Anh, giúp bé học tập, phát triển toàn diện cả tư duy logic và tư duy ngôn ngữ chính là Monkey Math. Ứng dụng dành cho trẻ từ 3 đến 7 tuổi được biên soạn bám sát chương trình GDPT mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Những ưu điểm vượt trội ở phần mềm Monkey Math bao gồm:

  • 60 chủ đề thuộc 7 chuyên đề lớn từ cơ bản đến nâng cao như: Đếm và Tập hợp số, Phép tính và Tư duy Đại số, Số và Phép tính hệ Thập phân, Đo lường, Không gian và thời gian, Hình học, Dữ liệu và đồ thị.  

  • 4 cấp độ khác nhau phù hợp với từng độ tuổi của trẻ: 3 - 5 tuổi, 4 - 5 tuổi, 6 - 7 tuổi và 7 - 8 tuổi.

  • Mỗi bài học đều có 3 hoạt động chính: Video hướng dẫn khái niệm và cách giải đề, Thực hành nhận biết, Làm bài tập với các bài tập bổ trợ cho trẻ ở phần sách Monkey math Workbook.

  • Thiết kế nội dung logic, hình ảnh trực quan sinh động, màu sắc bắt mắt hôc trợ bé hiểu vấn đề dù không biết tiếng Anh.

Monkey Math xây dựng cho học sinh lộ trình học tập cá nhân, phù hợp theo độ tuổi. Từ đó, trẻ sẽ nắm vững căn bản, tiếp cận kiến thức từ cơ bản đến nâng cao. Chỉ cần có thiết bị công nghệ như máy tính bảng, laptop, điện thoại là trẻ có thể học bất cứ lúc nào và bất cứ nơi đâu.

Mong rằng những chia sẻ trên đã giúp học sinh nắm bắt và vận dụng kiến thức về các số có ba chữ số trong chương trình Toán lớp 2 được tốt hơn. Bài viết đã đưa ra hướng dẫn giải bài tập cụ thể và đáp án chính xác để học sinh tự luyện tập tại nhà. Quý phụ huynh có thể bám sát tài liệu này để phụ đạo cho con, giúp trẻ hiểu rõ và ứng dụng làm bài tập tốt.



Bài viết mới nhất

Logo Hoc10