Kiến thức và cách giải bài tập bảng nhân 5 Toán 2 SGK Cánh diều
Kiến thức cơ bản về bảng nhân 5 lớp 2
Một số bài toán liên quan đến bảng nhân 5
Giải bài tập bảng nhân 5 SGK Cánh diều lớp 2 trang 12, 13
Một số bài tập luyện thêm về bảng nhân 5
Mẹo học thuộc nhanh bảng cửu chương nhân 5
Trong chương trình Toán lớp 2, học sinh sẽ được học bảng nhân 5. Nội dung bài viết này sẽ cung cấp cho các em kiến thức cơ bản và các dạng bài tập liên quan. Bên cạnh đó, bài viết cũng hướng dẫn học sinh cách giải bài tập Toán lớp 2 trong sách Cánh diều, trang 12, 13.
Kiến thức cơ bản về bảng nhân 5 lớp 2
Về khái niệm, bảng nhân 5 có thể được hiểu và ghi nhớ là: Các số 5 được cộng liên tiếp nhiều lần với nhau sẽ được chuyển thành phép toán nhân có nghĩa. Ví dụ như 5 + 5 + 5 = 5 x 3 = 15.
Bảng cửu chương 5 trong chương trình Toán lớp 2 sẽ được áp dụng để tính các giá trị biểu thức hoặc những bài toán có lời văn. Đối với phép nhân, học sinh cần ghi nhớ quy tắc là, khi hoán đổi vị trí của 2 số trong phép tính thì giá trị của phép tính đó sẽ không thay đổi.
Một số bài toán liên quan đến bảng nhân 5
Để hình dung về những dạng bài tập liên quan đến bảng cửu chương 5 trong chương trình toán lớp 2, học sinh hãy tham khảo các ví dụ phổ biến được tổng hợp và hệ thống dưới đây:
Tính nhẩm
Bài tập này xuất hiện rất nhiều, thường là mở đầu phần bài tập Toán. Học sinh sẽ phải tính nhẩm để cho ra kết quả nhanh của các phép tính, ví dụ như 5 x 2 = ?, 5 x 5 = ?, 5 x 8 = ?
Một cách để phụ huynh muốn con tính nhẩm nhanh, có kết quả của các phép tính đơn giản trong bảng nhân 5 chính là hướng dẫn bé đếm số. Chẳng hạn như đếm cách 5 lần liên tiếp để tìm ra giá trị phép nhân đó. Ví dụ: 5 x 2 đồng nghĩa với 5 + 5 = 10. Vậy 5 x 2 có kết quả là 10.
Tính các giá trị của biểu thức
Nếu một biểu thức chỉ có chứa phép tính nhân, học sinh sẽ thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải. Trường hợp trong biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ và nhân thì học sinh thực hiện theo các bước sau:
-
Thực hiện phép tính nhân trước.
-
Sau đó thực hiện phép cộng và trừ theo thứ tự lần lượt từ trái sang phải.
Ví dụ: Cho phép tính 4 + 5 x 3 = 4 + 15 = 19. Học sinh thực hiện tính 5 x 3 = 15, sau đó lấy 4 + 15 để có kết quả 19.
Toán đố
Để giải được bài toán đố, phụ huynh hãy hướng dẫn trẻ thực hiện theo lần lượt các bước dưới đây:
-
Đọc và phân tích đề bài, xác định giá trị mỗi nhóm để hiểu được yêu cầu của bài toán như thế nào.
-
Nếu muốn tìm số lượng của một số nhóm tương tự nhau thì dùng phép tính nhân.
-
Học sinh trình bày một bài toán với tóm tắt, câu lời giải, phép tính, đáp số rõ ràng.
-
Cuối cùng, học sinh kiểm tra lại toàn bộ bài làm và kết quả đã tìm được.
Ví dụ: Trên mỗi kệ sách có 5 cuốn sách. Hỏi 3 kệ sách có tất cả bao nhiêu cuốn sách?
Bài giải: Số cuốn sách trên 3 kệ sách là: 5 x 3 = 15 (cuốn sách).
Đáp số: 15 cuốn sách.
Đếm cách 5
Đối với dạng bài toán này, học sinh cần cộng liên tiếp 5 đơn vị, bắt đầu từ các số đã cho trước. Ví dụ:
Điền số thích hợp vào dấu ba chấm: 10, 15, 20,...,30,...,40.
Cách giải: Học sinh thực hiện đếm cách 5 đơn vị kể từ số liền trước dấu ba chấm. Kết quả của các số còn thiếu được điền vào chỗ trống là: 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40. Vậy số cần điền là 25, 35.
So sánh
Với dạng bài toán so sánh, học sinh cần tính được giá trị của phép toán đã cho, cuối cùng so sánh kết quả vừa tìm được với nhau.
Ví dụ: Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào có giá trị lớn nhất?
5 x 3
5 x 4
5 x 6
Bài giải: Học sinh thực hiện tính giá trị của phép nhân:
5 x 3 = 15
5 x 4 = 20
5 x 6 = 30
Vì 15 < 20 < 30 nên phép toán có giá trị lớn nhất là 5 x 6.
Bạn đọc có thể xem thêm video dưới đây để hiểu rõ hơn về bảng cửu chương nhân 5:
Giải bài tập bảng nhân 5 SGK Cánh diều lớp 2 trang 12, 13
Bài tập 1 Toán lớp 2 SGK Cánh diều trang 13
Tính nhẩm:
5 x 3 |
5 x 6 |
5 x 1 |
5 x 9 |
5 x 2 |
5 x 7 |
5 x 4 |
5 x 5 |
5 x 10 |
5 x 8 |
Phương pháp giải:
Học sinh tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng cửu chương 5 rồi điền kết quả vào bảng.
Lời giải:
5 x 3 = 15 |
5 x 6 = 30 |
5 x 1 = 5 |
5 x 9 = 45 |
5 x 2 = 10 |
5 x 7 = 35 |
5 x 4 = 20 |
5 x 5 = 25 |
5 x 10 = 50 |
5 x 8 = 40 |
Bài tập 2 Toán lớp 2 SGK Cánh diều trang 13
Tính:
5 kg x 2 |
5 cm x 8 |
5l x 7 |
5 kg x 4 |
5 dm x 9 |
5l x 5 |
Phương pháp giải:
Học sinh tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng cửu chương nhân 5 rồi viết kết quả và thêm đơn vị tương ứng vào sau kết quả đó.
Đáp án:
5 kg x 2 = 10 kg |
5 cm x 8 = 40 cm |
5l x 7 = 35l |
5 kg x 4 = 20 kg |
5 dm x 9 = 45 dm |
5l x 5 = 25l |
Bài tập 3 Toán lớp 2 SGK Cánh diều trang 13
Phương pháp giải:
Ở bức tranh thứ nhất thì học sinh tìm số cá trong mỗi bình và số bình cá đã cho rồi viết phép tính. Ở bức tranh thứ hai, học sinh tìm số bạn trên mỗi thuyền và số chiếc thuyền rồi viết phép tính.
Lời giải:
-
Vì mỗi bình có 5 con cá và có 3 bình nên ta có phép tính là: 5 × 3 = 15 (con cá). Mỗi chiếc thuyền chở 5 bạn và có tất cả 4 chiếc thuyền nên ta có phép tính là: 5 × 4 = 20 (bạn).
-
Tình huống sử dụng phép nhân 5 x 3 trong thực tế: Mẹ bảo em xếp sách lên 5 chiếc kệ, mỗi kệ có 3 quyển sách.
Bài tập 4 Toán lớp 2 SGK Cánh diều trang 13
Phương pháp giải:
a) Học sinh đếm thêm 5 đơn vị kể từ số liền trước dấu ba chấm theo mẫu 5, 10, 15, 20… rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.
b) Mỗi thẻ có 5 chấm tròn, lấy 5 tấm thẻ ta được phép nhân 5 x 5
Mỗi thẻ có 5 chấm tròn, lấy 7 tấm thẻ ta được phép nhân 5 x 7
Lời giải:
-
Các số còn thiếu lần lượt là: 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45.
-
Xếp các thẻ theo phép tính, phép tính 5 x 5 thì xếp 5 thẻ, phép tính 5 x 7 thì xếp 7 thẻ.
Xem thêm: Số hạng - tổng là gì? Hướng dẫn giải bài tập chi tiết
Một số bài tập luyện thêm về bảng nhân 5
Bài tập 1
Điền số thích hợp vào dấu hỏi chấm:
5 x ? = 15 |
5 x ? = 25 |
5 x ? = 20 |
5 x ? = 50 |
5 x ? = 35 |
5 x ? = 45 |
5 x ? = 40 |
5 x ? = 30 |
Phương pháp giải:
Học sinh dựa vào bảng cửu chương nhân 5 để điền các thừa số số còn thiếu trong phép nhân.
Lời giải:
5 x 5 = 25 |
5 x 4 = 20 |
5 x 9 = 45 |
5 x 8 = 40 |
Bài tập 2
Mỗi chậu cây có 5 bông hoa. Hỏi 4 chậu cây như thế có bao nhiêu bông hoa?
Phương pháp giải:
-
Học sinh đọc kỹ để xác định đề bài đã cho biết thông tin gì (mỗi chậu cây có 5 bông hoa) và hỏi gì (4 chậu cây có bao nhiêu bông hoa). Từ đó, học sinh hoàn thành tóm tắt bài toán.
-
Để tìm được số bông hoa có trong 4 chậu cây, học sinh lấy số bông hoa có trong 1 chậu cây nhân với số chậu cây.
Lời giải:
Tóm tắt bài:
1 chậu cây : 5 bông hoa
4 chậu cây: ? bông hoa
Bài giải:
Số bông hoa 4 chậu cây có là: 5 x 4 = 20 (bông hoa).
Đáp số: 20 bông hoa.
Bài tập 3
Bác Hoa làm ống hút bằng tre thay cho ống nhựa. Mỗi đoạn tre làm được 5 ống hút. Hỏi với 5 đoạn tre như vậy, bác Hoa làm được bao nhiêu cái ống hút?
Phương pháp giải:
-
Học sinh đọc kỹ để xác định đề bài cho biết gì (số ống hút làm được từ mỗi đoạn tre) và hỏi gì (số ống hút làm được từ 5 đoạn tre). Từ đó, học sinh hoàn thành tóm tắt bài toán.
-
Để tìm được số ống hút bác Hoa làm được, học sinh lấy số ống hút làm được từ mỗi đoạn tre nhân với số đoạn tre.
Tóm tắt:
Mỗi đoạn tre: 5 ống hút
5 đoạn tre: ? ống hút
Lời giải:
Với 5 đoạn tre như vậy, bác Hoa làm được số ống hút là: 5 × 5 = 25 (ống hút)
Đáp số: 25 ống hút.
Bài tập 4
Tính nhẩm:
Thừa số |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
Thừa số |
3 |
5 |
7 |
9 |
2 |
4 |
6 |
8 |
Tích |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
Phương pháp giải:
Học sinh thực hiện tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng nhân 5 rồi điền kết quả.
Lời giải:
Thừa số |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
Thừa số |
3 |
5 |
7 |
9 |
2 |
4 |
6 |
8 |
Tích |
15 |
25 |
35 |
45 |
10 |
20 |
30 |
40 |
Bài tập 5
Mỗi ngày Ngọc học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 6 ngày. Hỏi mỗi tuần lễ Ngọc học được bao nhiêu giờ?
Phương pháp giải:
-
Học sinh đọc kỹ để xác định đề bài cho biết gì (số giờ mỗi ngày Ngọc học) và hỏi gì (số giờ Ngọc học sau một tuần lễ). Từ đó, học sinh hoàn thành tóm tắt bài toán.
-
Để tìm được số giờ Ngọc học trong mỗi tuần lễ, học sinh lấy số giờ mỗi ngày Ngọc học nhân với số ngày học trong tuần lễ.
Tóm tắt:
1 ngày học: 5 giờ
6 ngày học: ? giờ
Hướng dẫn giải:
Số giờ Ngọc học trong mỗi tuần lễ là: 5 × 6 = 30 (giờ)
Đáp số: 30 giờ
Mẹo học thuộc nhanh bảng cửu chương nhân 5
Để trẻ học thuộc bảng cửu chương 5 trong chương trình Toán lớp 2 nhanh chóng, bố mẹ có thể tham khảo và áp dụng một số phương pháp học như:
-
Học từ dễ đến khó, từ số thấp đến số cao.
-
Học qua bài hát vui nhộn để trẻ ghi nhớ dễ dàng hơn và nhớ lâu hơn.
-
Học theo cách hoán đổi, thay đổi vị trí của các con số trong phép tính. Một quy tắc trong phép nhân là dù có thay đổi vị trí thì kết quả vẫn không đổi, do đó 5 x 4 cũng bằng 4 x 5.
-
Học thuộc bằng cách lặp lại nhiều lần.
-
Học qua bảng tính: Cách học thông minh này đã được áp dụng nhiều trên thực tế và đã chứng minh được tính hiệu quả đối với trẻ.
Môn Toán vốn là nỗi ám ảnh của trẻ nhỏ vì tính chất khô khan và nhiều lý thuyết trẻ cần học thuộc. Để giảm bớt gánh nặng này của trẻ, bố mẹ có thể kết hợp cho bé học Toán qua ứng dụng. Phần mềm Monkey Math được tạo ra bám sát chương trình GDPT Mới giúp trẻ phát triển tư duy và trí thông minh trong giai đoạn vàng, tức là trong độ tuổi Mầm non và Tiểu học. Đây chính là giải pháp để phụ huynh đồng hành cùng bé học Toán, phát triển trí thông minh và khả năng tư duy.
Một số điểm cộng khiến Monkey Math trở thành sự lựa chọn hàng đầu của các bậc cha mẹ hiện đại ngày nay:
-
Hệ thống 60 chủ đề thuộc 7 chuyên đề Toán học chia theo từng cấp độ từ mầm non, mẫu giáo tới tiểu học, trẻ dễ dàng tiếp cận lượng kiến thức phù hợp với độ tuổi của mình.
-
Hơn 400 bài học, 10 000 hoạt động tương tác được sắp xếp khoa học theo từng cấp độ giúp trẻ hình thành hứng thú học Toán.
-
Cấu trúc bài học xây dựng theo dạng câu hỏi, có video mở đầu chứa nội dung bài học, hướng dẫn cách làm, phần thực hành bài tập để trẻ ứng dụng kiến thức dễ dàng.
-
Kiến thức Toán được trình bày trực quan, sinh động, hình ảnh rõ ràng, có kèm theo bài tập bổ trợ hữu ích giúp bé chủ động học bài, tham gia học hào hứng hơn.
-
Dùng được khi không có mạng.
-
Trẻ luyện tập được bài học hàng ngày, ôn lại kiến thức đã học mà bố mẹ không mất quá nhiều thời gian kèm cặp, theo sát bé.
Một trang web khá hữu ích giúp việc học của giáo viên, phụ huynh và học sinh dễ dàng hơn chính là Hoc10. Đây là tủ sách điện tử tương tác chứa đầy đủ bộ sách cùng bài tập ôn luyện và lời giải chi tiết theo từng bộ môn trong chương trình học từ lớp 1 đến lớp 11. Bộ sách giáo khoa điện tử Cánh diều chứa nhiều học liệu điện tử sinh động, video đi kèm hỗ trợ cho quá trình giảng dạy và học tập của cả giáo viên lẫn học sinh. Bạn có thể tạo tài khoản miễn phí và sử dụng kho kiến thức này một cách dễ dàng, truy cập nhanh chóng.
Mong rằng những chia sẻ trên đã giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản về bảng nhân 5 và biết cách giải bài tập Toán lớp 2 sách giáo khoa Cánh diều trang 12, 13 theo hướng dẫn. Phụ huynh cũng có thể tham khảo tài liệu để dạy bé học tại nhà, giúp con nắm vững lý thuyết để vận dụng làm bài tập Toán hiệu quả.
Bài viết mới nhất