go-to-top
icon-frequent-question
img-view-detail

Công thức đề xi mét: Khái niệm và hướng dẫn giải bài tập

icon-color20/02/2023icon-viewers933
Thúy Anh

icon-folderMục lục bài viết
1

Đề xi mét là gì?

2

Một số bài tập về đề xi mét

3

Hướng dẫn giải bài tập đề xi mét Toán lớp 2 sách Cánh Diều trang 12, 13

4

Một số bài tập luyện thêm về công thức đề xi mét

5

Làm sao để trẻ tiếp thu tốt môn Toán?

Trong chương trình học Toán lớp 2, học sinh sẽ được học về công thức đề xi mét. Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức cùng các dạng toán, hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập Toán lớp 2 sách Cánh Diều trang 12, 13 để học sinh nắm vững kiến thức và tự vận dụng tốt.

Đề xi mét là gì?

Khái niệm: Đề xi mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt của đề-xi-mét là dm và đọc là “đề-xi-mét”.

Bảng so sánh với các đơn vị khác:

1 dm = 10 cm

10 cm = 1 dm

Một số bài tập về đề xi mét

Sau khi nắm được khái niệm đề xi mét là đơn vị đo gì, chúng ta cùng tìm hiểu các dạng toán có liên quan đến đơn vị đo này. Chúng bao gồm: Bài tập so sánh độ dài, cách đổi các đơn vị đo và các phép tính.

So sánh độ dài

Bài tập sẽ yêu cầu học sinh đo độ dài các đoạn thẳng bằng cách dùng thước đo trực tiếp hoặc dùng trực quan so sánh bằng mắt thường. Từ đó, các em sẽ rút ra kết luận, dùng các cụm từ “dài hơn”, “ngắn hơn” hoặc “bằng nhau” để đưa ra so sánh.

Ví dụ như: Cho đoạn thẳng AB như hình. Đoạn thẳng AB dài hơn 1 dm. Kết luận này là đúng hay sai?

Bài giải:

Theo quan sát hình vẽ, ta thấy đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng 1dm. Như vậy, nhận xét đề bài đưa ra là sai. Kết luận đúng là đoạn thẳng AB ngắn hơn 1dm.

Đổi các đơn vị đo

Học sinh cần ghi nhớ: 1 dm = 10 cm và 10 cm = 1 dm. Từ đó, các em dùng phép tính cộng và phép tính nhân để thực hiện giải bài tập đổi đơn vị đo.

Ví dụ như: 30 cm = 3 dm; 5 dm = 50 cm; 40 cm = 4 dm.

Thực hiện phép tính

Các dạng bài tập về thực hiện phép tính sẽ yêu cầu học sinh đổi về cùng một đơn vị đo (giống dạng 2) hoặc thực hiện phép tính và giữ nguyên đơn vị đo ở phần kết quả.

Ví dụ như: 3 dm - 2 dm = 1 dm; 50 cm - 2 dm = 50 cm - 20 cm = 30 cm.

Bạn có thể xem thêm kiến thức về đề xi mét ở video dưới đây để hiểu rõ hơn:

Hướng dẫn giải bài tập đề xi mét Toán lớp 2 sách Cánh Diều trang 12, 13

Bài tập 1 Toán lớp 2 trang 12 Sách Cánh Diều tập 1

 Chọn thẻ có ghi số đo thích hợp với mỗi đồ vật sau.

Hướng dẫn giải:

Đề xi mét là đơn vị đo độ dài, được viết tắt là dm. Học sinh quan sát hình vẽ, chọn số đo thích hợp ở mỗi đồ vật cho sẵn. Chú ý rằng: 1 dm = 10 cm và 10 cm = 1 dm.

Lời giải:

Lần lượt sắp xếp các số theo thứ tự từ trên xuống dưới: 5cm, 1 dm, 12 cm.

Bài tập 2 Toán lớp 2 trang 13 Sách Cánh Diều tập 1

a) Em hãy tìm trên thước kẻ các vạch ứng với 1dm, 2dm.

b) Học sinh hãy cho biết 2dm bằng bao nhiêu xăng-ti-mét.

Hướng dẫn giải:

Đề-xi-mét là tên gọi của một đơn vị đo độ dài, viết tắt là dm. 1dm = 10cm và 10cm = 1dm.

Lời giải:

Vì 1dm = 10cm nên 2dm = 20cm. Học sinh tìm trên thước kẻ của mình các vạch chỉ 10cm và 20cm. Hai vạch này sẽ thể hiện các vạch ứng với 1dm và 2dm.

Bài tập 3 Toán lớp 2 trang 13 Sách Cánh Diều tập 1

Điền số thích hợp vào dấu hỏi chấm:

1dm = ? cm

2dm = ? cm

10cm = ? dm

20cm = ? dm

Hướng dẫn giải:

Đề-xi-mét là tên gọi của một đơn vị đo độ dài, viết tắt là dm. 1dm = 10cm và 10cm = 1dm.

Lời giải:

1dm = 10 cm

2dm = 20 cm

10cm = 1 dm

20cm = 2 dm

Bài tập 4 Toán lớp 2 trang 13 Sách Cánh Diều tập 1

Thực hiện phép tính theo mẫu.

Mẫu: 12dm + 5dm = 17dm

13dm + 6dm = ?

10dm + 4dm – 3dm = ?

27dm – 7dm = ?

48dm – 8dm – 10dm = ?

Hướng dẫn giải:

Học sinh quan sát mẫu và rút ra được cách cộng, trừ các số đo theo đơn vị đề-xi-mét đó là: Khi muốn thực hiện phép cộng hoặc phép trừ các số có đơn vị đo đề-xi-mét thì các em thực hiện phép cộng hoặc trừ các số đó rồi viết thêm đơn vị đề-xi-mét vào sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải:

13dm + 6dm = 19dm

27dm – 7dm = 20dm

10dm + 4dm – 3dm = 14dm – 3dm = 11dm

48dm – 8dm – 10dm = 40dm – 10dm = 30 dm.

Bài tập 5 Toán lớp 2 trang 13 Sách Cánh Diều tập 1

Em hãy thực hành theo tranh dưới đây.

Xem thêm: Thế nào là số liền trước, số liền sau: Giải bài tập chi tiết

Một số bài tập luyện thêm về công thức đề xi mét

Bài tập 1 Toán lớp 2 trang 33 Vở bài tập Toán 2 sách Chân trời sáng tạo

Viết vào dấu ba chấm các từ thích hợp.

a) Điền các từ “Dài hơn”, “ngắn hơn” hay “bằng” vào chỗ trống

Ngón trỏ ........................ 1 dm.

Bàn tay .......................... 1 dm.

Gang tay ....................... 1 dm.

Sải tay ........................... 10 dm.

Bước chân ...................... 5 dm.

b) Điền đơn vị đo cm hay dm?

Ngón trỏ dài khoảng: 5 ........

Gang tay dài khoảng: 15 ........

Bàn tay dài khoảng: 1 ..........

Sải tay dài khoảng: 12 ........

Bước chân dài khoảng: 4 ........

c) Đo rồi viết vào chỗ chấm.

Ngón trỏ dài khoảng ..... cm.

Bàn tay dài khoảng ....... cm

Bước chân dài khoảng ........ cm.

Gang tay dài khoảng ........ cm.

Sải tay dài khoảng ......... dm.

Phương pháp giải:

Theo quan sát tranh, học sinh hãy điền các chữ thích hợp vào dấu ba chấm.

Lời giải:

a)

Ngón trỏ ngắn hơn 1 dm.

Bàn tay bằng 1 dm.

Gang tay dài hơn 1 dm.

Sải tay dài hơn 10 dm.

Bước chân ngắn hơn 5 dm.

b) cm hay dm?

Ngón trỏ dài khoảng: 5 cm.

Gang tay dài khoảng: 15 cm.

Bàn tay dài khoảng: 1 dm.

Sải tay dài khoảng: 12 dm.

Bước chân dài khoảng: 4 dm

c) Học sinh tự đo rồi viết vào chỗ chấm.

Ngón trỏ dài khoảng: 6 cm.

Gang tay dài khoảng: 16 cm.

Bàn tay dài khoảng: 1 dm.

Sải tay dài khoảng: 13 dm.

Bước chân dài khoảng: 4 dm

Bài tập 2 Toán lớp 2 trang 33 Vở bài tập Toán 2 sách Chân trời sáng tạo

Đúng ghi Đ, sai ghi S.

1dm = 10 cm

8 dm < 82 cm

3 dm > 30 cm

10 cm > 1 dm

50 cm = 5 dm

47 cm < 7 dm

Phương pháp giải:

Thực hiện cách chuyển 1 dm = 10 cm, học sinh chuyển 2 vế theo cùng một đơn vị đo rồi thực hiện so sánh và điền chữ đúng hoặc sai thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 1 dm = 10 cm; 8 dm = 80 cm; 3 dm = 30 cm; 7 dm = 70 cm. Như vậy ta được:

1dm = 10 cm: Đ

8 dm < 82 cm: Đ

3 dm > 30 cm: S

10 cm > 1 dm: S

50 cm = 5 dm: Đ

47 cm < 7 dm: Đ

Bài tập 3 Toán lớp 2 trang 33 Vở bài tập Toán 2 sách Chân trời sáng tạo 

Thực hiện phép tính.

8 cm + 2 cm = ........

10 dm + 7 dm = ...........

29 cm – 17 cm = .......... 

33 dm – 21 dm = ...........

33 cm – 10 cm + 25 cm = ........ 

44 dm + 55 dm + 68 dm = .........

Phương pháp giải: Học sinh thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết đơn vị đo theo sau số vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

8 cm + 2 cm = 10 cm

10 dm + 7 dm = 17 dm

29 cm – 17 cm = 12 cm

33 dm – 21 dm = 12 dm

33 cm – 10 cm + 25 cm = 48 cm

44 dm + 55 dm - 68 dm = 31 dm.

Bài tập 4 Toán lớp 2

Thực hiện phép tính 11 dm + 37 dm – 26 dm được kết quả là:

A. 22 dm

B. 23 dm

C. 24 dm

D. 25 dm

Lời giải:

11 dm + 37 dm – 26 dm = 22 dm => Chọn đáp án A.

Bài tập 5 Toán lớp 2

Thực hiện phép tính 97 dm – 63 dm – 10 dm được kết quả là:

A. 24 dm

B. 23 dm

C. 34 dm

D. 53 dm

Lời giải:

97 dm – 63 dm – 10 dm = 24 dm => Chọn đáp án A

Làm sao để trẻ tiếp thu tốt môn Toán?

Môn Toán là bộ môn quan trọng trong chương trình giáo dục Tiểu học. Học sinh cần nắm vững kiến thức căn bản để làm tiền đề cho các khối lớp sau này. Để bé tiếp thu kiến thức Toán học dễ dàng và nhanh chóng hơn, các bậc cha mẹ có thể tham khảo một số bí quyết sau:

  • Cho bé học lý thuyết về khái niệm, định nghĩa, công thức tính toán trong sách giáo khoa thật chắc để có thể áp dụng linh hoạt vào phương pháp giải toán.

  • Dạy con biết lắng nghe lời thầy cô giảng giải, ghi chép bài đầy đủ để bé nắm vững kiến thức trên lớp. Nếu có vấn đề gì không hiểu, bạn hãy khuyến khích trẻ hỏi lại thầy cô để được giải đáp kỹ đến khi hiểu rõ.

  • Cho trẻ tham gia lớp học nhóm, học cùng bạn bè.

  • Áp dụng cách dạy học sáng tạo cho bé như học online, học trên youtube, cùng bé chơi các trò chơi toán học.

  • Động viên bé học Toán hàng ngày, học từng chút một, tránh học dồn vì bé sẽ mệt mỏi, căng thẳng, khả năng tiếp thu kiến thức sẽ ảnh hưởng nhiều.

Hoc10 - Học 1 biết 10 là trang web cung cấp những bài học bám sát chương trình giáo dục phổ thông mới nhất theo chuẩn Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chương trình các môn học được biên soạn kỹ lưỡng với hệ thống sách giáo khoa điện tử Cánh Diều. Được tạo nên từ sứ mệnh xây dựng hệ sinh thái giáo dục bền vững, kết nối nhà trường với phụ huynh và học sinh, Hoc10 đã tạo nên một môi trường giảng dạy và học tập hiệu quả toàn diện.

Tủ sách điện tử Hoc10 là phiên bản điện tử độc quyền của bộ sách giáo khoa Cánh Diều bao gồm đầy đủ các môn học, hoạt động giáo dục đáp ứng lộ trình thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. Hoc10 dành cho giáo viên quản lý học sinh và giảng dạy trực tuyến, phụ huynh theo dõi kết quả học tập và đồng hành cùng con học tại nhà. Các em học sinh cũng có thể dùng ứng dụng để học trực tuyến và ôn tập kiến thức, luyện thi.

Một cách hiệu quả khác để giáo dục trẻ học Toán, hình thành tư duy Toán học ngay từ nhỏ chính là phương pháp vừa học vừa chơi. Ứng dụng Monkey Math được tạo ra nhằm mục đích đó. Thông qua các trò chơi tương tác, bài toán tư duy ngược, tư duy hình ảnh, bé sẽ được phát triển tư duy và trí thông minh trong giai đoạn vàng của sự phát triển não bộ.

Ứng dụng giúp trẻ giỏi Toán cho trẻ Mầm non và Tiểu học Monkey Math được biên soạn theo Chương trình Giáo dục Phổ thông Mới. Hình ảnh sinh động, trò chơi minh họa đẹp mắt sẽ giúp bé làm quen, thực hành khái niệm sơ đẳng của toán học không hề rập khuôn hay khô khan. Bé sẽ được bơi lội trong 60 chủ đề Toán học, hơn 400 bài học, hơn 10000 hoạt động tương tác và bổ trợ với ngôn ngữ tiếng Anh, nâng cao trình độ hiệu quả cùng Monkey Math.

Phần mềm Monkey Math giúp trẻ học tốt môn Toán. (Ảnh: Monkey)

Mong rằng những thông tin trên đã giúp giáo viên, phụ huynh và học sinh hiểu rõ về công thức đề xi mét và các dạng toán liên quan. Bố mẹ có thể tham khảo cách giải và đáp án trong bài để phụ đạo cho bé tại nhà, từ đó con sẽ nắm vững kiến thức và áp dụng được để giải bài tập đúng.



Bài viết mới nhất

Logo Hoc10