Thế nào là số liền trước, số liền sau: Giải bài tập chi tiết
Tia số, số liền trước, số liền sau là gì?
Muốn tìm số liền trước ta làm thế nào?
Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 2 sách Cánh Diều trang 10, 11
Một số bài tập luyện thêm về số liền sau số liền trước
Mẹo hay giúp trẻ học số liền trước, liền sau hiệu quả
Ở chương trình học Toán lớp 2, học sinh sẽ được học kiến thức về tia số, số liền trước, số liền sau. Bài viết sẽ hướng dẫn chi tiết về nội dung và cách giải bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 2 Cánh diều. Từ đó, học sinh sẽ tiếp thu bài học dễ dàng và học tốt môn toán hơn.
Tia số, số liền trước, số liền sau là gì?
Ở bài học này, bố mẹ hãy giúp trẻ nắm vững các kiến thức gồm:
-
Nhận biết tia số, viết số thích hợp vào tia số.
-
Nhận biết số liền trước liền sau của một số bất kỳ.
-
Biết cách dùng tia số để so sánh, sắp xếp thứ tự các số, chỉ ra được số liền trước và liền sau của một số.
Tia số là một đoạn thẳng được đặt nằm ngang, đầu bên phải có ghi mũi tên. Trên tia số là cách vạch chia đều nhau. Từ trái qua phải, mỗi vạch viết một số theo thứ tự tăng dần và bắt đầu từ con số 0. Để trẻ dễ hiểu, bố mẹ vẽ tia số lên giấy, viết số 0 ở vạch đầu tiên, số 0 là số bé nhất. Mỗi số khác số 0 sẽ lớn hơn các số nằm ở bên trái của nó và nhỏ hơn các số nằm bên phải nó.
Tiếp đến, phụ huynh chỉ cho bé cách nhận biết số liền trước và số liền sau của một số bất kỳ. Ví dụ trên tia số, chọn số 5 thì số liền trước của 5 là 4, số liền sau của 5 là 6.
Muốn tìm số liền trước ta làm thế nào?
Số liền trước của một số là số kém chữ số đó 1 đơn vị. Như vậy, muốn tìm số liền trước thì ta lấy số đó trừ đi 1. Ví dụ như để tìm số liền trước của số 3 thì ta lấy 3 - 1 là 2.
Phụ huynh và học sinh có thể theo dõi video dưới đây để hiểu hơn về số liền trước, số liền sau, tia số:
Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 2 sách Cánh Diều trang 10, 11
Sau khi bé đã nắm được lý thuyết, phụ huynh hãy hướng dẫn con giải bài tập Toán lớp 2 theo gợi ý và đáp án chi tiết dưới đây.
Bài tập 1 Toán lớp 2 trang 10 sách Cánh Diều
1. Sắp xếp các thẻ số vào vị trí thích hợp dưới mỗi vạch của tia số.
2. Trả lời các câu hỏi: Số liền trước của số 5 là số nào? Số liền sau của số 9 là số nào?
Phương pháp giải:
-
Xếp các thẻ vào các vị trí sao cho các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
-
Dựa vào tia số để xác định số liền trước, số liền sau của một số.
Lời giải:
a) Sắp xếp các thẻ trên tia số như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
b) Số liền trước của 5 là 4. Số liền sau của 9 là số 10.
Bài tập 2 Toán lớp 2 trang 10 sách Cánh Diều
1. Điền số thích hợp vào tia số.
2. Trả lời các câu hỏi: Số liền trước của số 16 là số nào? Số liền sau của số 85 là số nào?
Phương pháp giải:
-
Điền những số còn thiếu sao cho các chữ số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
-
Dựa vào tia số để xác định chữ số liền trước và số liền sau của một số.
Lời giải:
-
Các số được điền theo thứ tự như sau: 12, 13, 14, 15, 17, 18, 19, 21, 86, 90, 93, 94, 100.
-
Số liền trước của 16 là 15. Số liền sau của 85 là 86.
Bài tập 3 Toán lớp 2 trang 11 sách Cánh Diều
Điền số vào dấu ? trong bảng.
Số liền trước |
Số đã cho |
Số liền sau |
5 |
6 |
7 |
29 |
30 |
? |
? |
68 |
69 |
? |
99 |
? |
Phương pháp giải:
Để có số liền sau, bạn thêm 1 đơn vị vào số đã cho. Để có số liền trước, bạn giảm 1 đơn vị của số đã cho.
Lời giải:
Số liền trước |
Số đã cho |
Số liền sau |
5 |
6 |
7 |
29 |
30 |
31 |
67 |
68 |
69 |
98 |
99 |
100 |
Bài tập 4 Toán lớp 2 trang 11 sách Cánh Diều
Chọn dấu >, < thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
Học sinh xác định vị trí của các số đã cho trên tia số. Áp dụng tính chất “Trên tia số, số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước” để so sánh và đặt dấu >, < thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
-
Vì số 88 đứng trước số 91 nên 88 < 91.
-
Vì số 92 đứng sau số 90 nên 92 > 90.
-
Vì số 98 đứng sau số 89 nên 98 > 89.
-
Vì số 95 đứng trước số 100 nên 95 < 100.
Bài tập 5 Toán lớp 2 trang 11 sách Cánh Diều
Sắp xếp các số sau: 23, 47, 30, 69.
-
Theo thứ tự từ bé đến lớn.
-
Theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
Bước 1: Học sinh so sánh các số đã cho.
Bước 2: Sắp xếp những số đó theo thứ tự như đề bài yêu cầu.
Lời giải:
Sau khi so sánh các số đã cho, ta được: 23 < 30 < 47 < 69.
-
Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 23, 30, 47, 69.
-
Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 69, 47, 30, 23.
Xem thêm:
Một số bài tập luyện thêm về số liền sau số liền trước
Bài tập 1 Toán lớp 2 trang 11 sách Kết nối
Điền số vào tia số.
Phương pháp giải:
Điền các số vào tia số theo thứ tự tăng dần.
Lời giải:
-
Các số cần điền là 4, 5, 6, 7, 9.
-
Các số cần điền là 13, 14, 15, 16, 19.
Bài tập 2 Toán lớp 2 trang 11 sách Kết nối
Điền chữ Đúng (Đ) hoặc Sai (S).
Phương pháp giải:
Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị, số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải:
- Số liền trước của 16 là 15: Đ.
- Số liền trước của 16 là 17: S.
- Số liền sau của 18 là 17: S.
- Số liền sau của 18 là 19: Đ.
- Số liền trước của 1 là 0: Đ.
- Số liền sau của 1 là 2: Đ.
Bài tập 3 luyện tập Toán lớp 2 trang 12 sách Kết nối
Điền số vào dấu ? trong bảng.
Số đã cho |
60 |
53 |
86 |
69 |
72 |
Phương pháp giải:
Để có số liền sau, bạn thêm 1 đơn vị vào số đã cho. Để có số liền trước, bạn giảm 1 đơn vị của số đã cho.
Lời giải:
Số liền trước |
Số đã cho |
Số liền sau |
59 |
60 |
61 |
52 |
53 |
54 |
85 |
86 |
87 |
68 |
69 |
70 |
71 |
72 |
73 |
Bài tập 4 luyện tập Toán lớp 2 trang 29 sách Chân trời
Điền các số còn thiếu vào tia số:
Phương pháp giải:
Điền các chữ số còn thiếu sao cho các số trên tia số sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Sau đó, học sinh dựa vào tia số để xác định số liền trước, số liền sau của một số.
Lời giải:
-
Các số cần điền là: 4, 5, 6, 9, 10, 11, 12.
-
Các số cần điền là: 90, 93, 94, 96, 98, 99, 100.
-
Số liền sau của số 0 là 1. Số liền trước của số 7 là 6. Số liền trước của số 1 là 0. Số liền sau của số 97 là 98.
Bài tập 5 Toán lớp 2 trang 29 sách Chân trời
Điền chữ “Số liền trước” hoặc “số liền sau” vào chỗ trống.
Phương pháp giải:
Số liền sau của một số là số lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Số liền trước của một số là số kém số đó 1 đơn vị.
Lời giải:
a) 31 là số liền sau của 30.
b) 30 là số liền trước của 31.
c) 58 là số liền trước của 59
d) 100 là số liền sau của 99
Mẹo hay giúp trẻ học số liền trước, liền sau hiệu quả
Để giúp bé học số liền trước và số liền sau hiệu quả, bố mẹ hãy tham khảo một số mẹo sau:
-
Giúp trẻ hiểu rõ ý nghĩa của từng con số và giá trị của chúng,
-
Kết hợp công cụ hỗ trợ như tranh, ảnh, hình vẽ.
-
Học tập qua các trò chơi.
-
Thường xuyên nhắc về bài học để trẻ nhớ, giúp bé làm quen với toán học một cách tự nhiên để con không cảm thấy việc học nặng nề.
Để giúp trẻ học tốt môn Toán hơn, bố mẹ có thể áp dụng phần mềm dạy trẻ học toán Monkey Math. Đây là phần mềm được Apple vinh danh thuộc top các ứng dụng được yêu thích nhất trên App Store. Hơn 10 triệu người tại 108 quốc gia trên thế giới tin dùng và đánh giá cao ứng dụng học toán số 1 cho trẻ mầm non và tiểu học.
Monkey Math với phương pháp học toán hiện đại giúp trẻ tiếp thu kiến thức hiệu quả nhất. Kho tàng 60 chủ đề thuộc 7 chuyên đề toán lớn, 4 cấp độ học từ dễ đến nâng cao thích hợp cho nhiều lứa tuổi và trình độ, 400+ bài học thú vị, hơn 10000 hoạt động tương tác cho bé những bài học lý thú. Trẻ sẽ được học thông qua các trò chơi lý thú, việc tiếp thu bài sẽ nhanh chóng hơn, tự nhiên hơn mà không bị gò bó bởi kiến thức khô khan.
Bên cạnh đó, phụ huynh cũng nên dùng tủ sách online Hoc10. Trang web có đầy đủ bộ sách giáo khoa Cánh Diều được scan sắc nét giúp phát triển phẩm chất và năng lực từng học sinh. Các nội dung được xây dựng bởi đội ngũ giáo viên đầy kinh nghiệm, bám sát và đầy đủ chương trình giáo dục phổ thông. Kho bài tập tiện ích phong phú, tương tác sinh động, đi kèm lời giải chi tiết sẽ hỗ trợ giáo viên, học sinh cùng phụ huynh hiệu quả.
Mong rằng những chia sẻ trên đã giúp bạn có đầy đủ kiến thức về số liền trước, số liền sau trong chương trình Toán học lớp 2 chuẩn Bộ giáo dục và đào tạo. Phụ huynh có thể dựa vào hướng dẫn giải bài tập để phụ đạo cho bé tự học tại nhà, từ đó nắm vững bài học hơn.
Bài viết mới nhất